Skip to content

Tư vấn Công chứng & Vi bằng

Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo hợp đồng, nộp hồ sơ, và làm việc với văn phòng công chứng, văn phòng thừa phát lại để công chứng các văn bản, hợp đồng theo đúng quy định pháp luật.

01

Sao y tài liệu, hồ sơ

Tạo ra bản sao có chứng thực từ bản chính của tài liệu hoặc hồ sơ, nhằm mục đích sử dụng trong các thủ tục hành chính, pháp lý, hoặc giao dịch dân sự.

02

Dịch thuật công chứng

Chứng thực bản dịch bởi công chứng viên nhằm xác nhận bản dịch đúng với nội dung bản gốc và có giá trị pháp lý để sử dụng trong các thủ tục hành chính, pháp lý hoặc quốc tế.

03

Chứng thực hợp đồng

Chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch

04

Chứng thực chữ ký

Xác nhận chữ ký của người yêu cầu chứng thực trên các giấy tờ, văn bản nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của chữ ký trên các văn bản.

05

Lập vi bằng

Thực hiện ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

06

Chứng thực di chúc

Xác nhận vào di chúc sau khi lập, chứng thực về thời gian, địa điểm, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện và chữ ký của người lập.

Câu hỏi thường gặp về công chứng, vi bằng

Công chứng là gì?

Công chứng là việc công chứng viên thuộc Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng chứng nhận:

  • Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự, hoặc
  • Bản sao đúng với bản chính,
  • Hoặc bản dịch đúng với nội dung bản gốc.
Vi bằng là văn bản ghi nhận một sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại lập, thường để làm bằng chứng trong tương lai. Vi bằng không thể thay thế công chứng chứng thực và là nguồn chứng cứ được tòa án, cơ quan tiến hành tố tụng xem xét khi giải quyết vụ việc

Các loại tài liệu thường cần công chứng gồm:

  1. Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, hộ chiếu, hộ khẩu, khai sinh.
  2. Bằng cấp – học tập: Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, chứng chỉ.
  3. Tài sản – nhà đất: Sổ đỏ, hợp đồng mua bán, văn bản phân chia di sản.
  4. Hợp đồng – giao dịch: Ủy quyền, đặt cọc, di chúc, cam kết tài sản riêng.
  5. Tài liệu nước ngoài: Hồ sơ dịch thuật để sử dụng trong/ngoài nước.

Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật, dùng làm chứng cứ pháp lý trong tranh chấp. Một số tình huống phổ biến cần lập vi bằng gồm:

  1. Giao nhận tiền, tài sản: Đặt cọc mua bán nhà, xe; giao hàng hóa giá trị lớn.
  2. Tranh chấp nhà đất: Ghi nhận xây dựng lấn chiếm, cản trở sử dụng tài sản, ranh giới đất.
  3. Bảo vệ quyền lợi trên mạng: Bị xúc phạm, bán hàng giả, xâm phạm hình ảnh.
  4. Tranh chấp dân sự – gia đình: Không cho thăm con, chia tài sản ly hôn, gây rối.
  5. Ghi nhận vi phạm hợp đồng: Một bên không thực hiện cam kết.
×

Bảng giá dịch vụ tư vấn thành lập công ty

Miễn phí tư vấn

15 ngày
0đ + lệ phí
Chuẩn bị hồ sơ thành lập
Nộp hồ sơ đăng ký
Thông báo góp vốn
Dấu công ty
Biển hiệu
Định danh công ty
Đăng ký thuế
Đăng ký lao động
Chữ ký số
Hóa đơn điện tử
Mẫu hợp đồng

Nâng cao

5 ngày
5.500.000đ
Chuẩn bị hồ sơ thành lập
Nộp hồ sơ đăng ký
Thông báo góp vốn
Dấu công ty
Biển hiệu
Định danh công ty
Đăng ký thuế
Đăng ký lao động
Chữ ký số
Hóa đơn điện tử
Biểu mẫu tuân thủ
×

Hướng dẫn đặt tên công ty

Tên công ty gồm 2 phần:

  • Phần loại hình công ty (TNHH, Cổ phần)
  • Phần tên riêng công ty

Ví dụ:

  • Công ty TNHH Dịch vụ LawsCom
  • Công ty Cổ phần Đầu tư Vingroup

Nguyên tắc đặt tên (LegalBiz sẽ kiểm tra và tư vấn giúp bạn)

  1. Không trùng hoặc gây nhầm lẫn: Trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên toàn quốc hoặc gây nhầm lẫn về mặt phát âm, viết tắt, tên nước ngoài hoặc từ đồng âm khác nghĩa
  2. Không sử dụng từ ngữ cấm: Tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, vi phạm thuần phong mỹ tục
  3. Không sử dụng từ gây hiểu lầm về loại hình/doanh nghiệp